Cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL đi tìm hiểu về những phó từ có cụm từ đi kèm cố định nhé. Đây là một chủ đề rất thú vị chắc chắn sẽ khiến bạn thấy hứng thú.
- Phó từ chỉ mức độ
- Phó từ chỉ sự mô tả
- Phó từ chỉ định
Trong đó các phó từ sẽ lại phân ra thành những phó từ có cụm từ đi kèm cố định và phó từ không có cụm từ đi kèm cố định. Thông thường phó từ sẽ có vị trí ở tại đầu câu hoặc chúng sẽ đứng ngay phía trước của các động từ và tính từ mà nó bổ nghĩa cho.
Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết hơn về những phó từ có cụm từ đi kèm cố định nhé!
ことによると ~ かもしれない (khả năng tuy là thấp, nhưng vẫn có thể xảy ra)
Ví dụ: 彼は病気ではないと言っていたが、ことによると何か病気なのかもしれない。
Anh ta nói là không có bệnh nhưng mà có vẻ như là anh ấy bị bệnh gì đó.
さぞ・さぞかし ~ だろう (chắc là …→ độ chắc chắn cao)
Ví dụ: あんなにかわいがっていた子供を失って、さぞ悲しいことだろう。
Mất đi đứa con yêu thương thì chắc là phải rất buồn/ đau khổ.
てっきり~思った/ 思っていた (không nghi ngờ gì, chắc chắn )
Ví dụ: 髪が長いので、てっきり彼女だと思っていたら、そうではなかった。
Vì mái tóc dài nên cứ nghĩ chắc chắn là cô ấy rồi nhưng hóa ra lại không phải.
2. 様子(ようす): Có vẻ như, hình như
いかにも ~ らしい/ そうだ (quả thật, đúng là, nhìn mặt nào cũng thấy như vậy)
Ví dụ: 校長先生は、教師を三十年もしているとあって、いかにも先生らしい話し方をする。
Thầy hiệu trưởng vì đã giảng dạy 30 năm rồi nên đúng là cách nói chuyện đậm phong cách nhà giáo.
一見 ~ そうだ/ に見える (thoạt nhìn thì có vẻ~)
Ví dụ: 一見(いっけん)おいしそうだったが、食べてみたらあまりおいしくなかった。
Thoạt nhìn thì có vẻ ngon đấy mà ăn thử thì thấy chả ngon tí nào.
さも ~ そうに/ (かの)ように~ (vậy mà cứ như thể ~)
Ví dụ: ほかの人にほとんどやってもらったのに、さも自分がしたかのような顔をしている。
Hầu hết là nhờ người khác làm hộ vậy mà cái mặt làm ra vẻ như tự mình làm hết ấy.
どうやら ~ らしい/ ようだ (hình như, có vẻ như → suy đoán dựa vào tình cảnh)
Ví dụ: 電車が急に止まった、どうやら何かあったようだ。
Tàu bất ngờ dừng lại, có vẻ như chuyện gì đó đã xảy ra.
3. 結果・状態: Diễn tả kết quả, tình trạng
かろうじて ~ (動詞) た/ ている (sát nút, vừa đủ)
Ví dụ: 合格点ぎりぎりで、かろうじて第一志望(しぼう)の大学に合格した。
Đạt sát nút với điểm đậu nên tôi vừa đủ đỗ vào nguyện vọng 1 đại học.
危うく ~ (動詞) ところだった/ そうになる/ た (suýt nữa, gần như)
Ví dụ: 二階の窓から花瓶が落ちてきて、危(あや) うく大けがをするところだった。
Lọ hoa rơi từ cửa sổ tầng hai xuống, suýt nữa thì tôi đã bị thương nặng rồi.
(幸い/ 不幸)にも/ (幸いな/ 不幸な) ことに ~ た/ ている (Thật may là/ Thật không may là ~)
Ví dụ:
田中さんは不幸(ふこう) にも一年間に二度も交通事故に遭(あ)ってしまった。
Anh Tanaka thật không may là trong một năm gặp phải tai nạn giao thông đến 2 lần.
幸(さいわ)いにも乗客(じょうきゃく) は誰も負傷(ふしょう) しなかった。
Thật may là hành khách không có ai bị thương.
案の定 ~ (動詞) た/ ている (đúng như dự đoán, thường là kết quả không tốt)
Ví dụ: こんな計画は成功しないと思っていたが、案の定(あんのじょう)うまくいかなかった。
Tôi đã nghĩ là cái kế hoạch như thế này sẽ không thành công và đúng như dự đoán nó đã không có kết quả tốt.
4. 意志(いし): Diễn tả ý chí, ý định, ý muốn
いっそ ~ (動詞) (よ) う/ たい (thà ~ còn hơn, quyết làm điều gì đó dù bình thường có thể không làm)
Ví dụ: こんな大変な仕事は、いっそやめてしまおうかと毎日考えている。
Ngày nào tôi cũng nghĩ với công việc vất vả như thế này thà nghỉ luôn đi còn hơn.
あえて ~ (動詞) 辞書形/ ない/ た/ (よ)う (mất công. không làm cũng chẳng sao)
Ví dụ: あんなまずい店にあえて行こうなんて、変わっているね。
Mất công đến ăn ở một quán tồi như vậy, đúng là anh đã thay đổi rồi đấy nhỉ.
あらかじめ ~ ておく/ てある/ てください (làm gì/ chuẩn bị gì trước)
Ví dụ: あらかじめ用意しておいたメモを見ながら、スピーチするのもいいでしょう。
Vừa diễn thuyết vừa nhìn vào giấy ghi nhớ đã chuẩn bị trước cũng tốt đấy chứ.
何とぞ ~ てください/ お願いします (xin vui lòng/ làm ơn)
Ví dụ: まだ、新人でございますので、何とぞご指導(しどう)の程(ほど)、よろしくお願いいたします。
Tôi còn là nhân viên mới nên xin hãy vui lòng chỉ giáo cho tôi.
5. 仮定(かてい): Diễn đạt sự giả định
仮に ~ としたら/ ても ~/ とする (Nếu như → đưa ra giả định không có thật)
Ví dụ: 仮(かり) にあなたが私の立場だったら、どうしますか。
Nếu mà anh ở vào vị trí của tôi thì anh sẽ làm như thế nào?
強いて ~ ば/ なら ~ (Nếu buộc phải ~/Nếu có gì cần phải ~)
Ví dụ: とてもおいしいんですが、強(し)いて言えば、味が濃すぎるような感じがします。
Món ăn rất là ngon nhưng nếu buộc phải nói thì tôi cảm thấy có vẻ là vị hơi đậm quá.
6. 否定(ひてい): Diễn đạt sự phủ định
ろくに ~ ない (làm gì đó chưa đủ)
Ví dụ: 試験前日だというのに、風邪を引いてしまって、昨日はろくに勉強ができなかった。
Tuy là trước ngày thi nhưng bị cảm nên hôm qua đã không thể học đủ.
一向に ~ ない (một chút cũng không, hoàn toàn không → khác với kì vọng, dự đoán)
Ví dụ: 梅雨(つゆ)になっても、今年は一向(いっこう)に雨が降らない。
Đã vào mùa mưa rồi mà năm nay chả thấy mưa gì cả.
到底 ~ (でき)ない (nhất định/chắc chắn không)
Ví dụ: 仕事が多すぎて、あと一時間では到底(とうてい)終らない。
Công việc quá nhiều nên 1 tiếng sau cũng chắc chắn không thể xong được.
一概に ~ とは言えない (không nhất thiết là/ không thể nói là)
Ví dụ: 条件によって結果は変わるため、一概(いちがい)にその実験結果が正しいとは言えない。
Kết quả sẽ thay đổi theo điều kiện nên kết quả thực nghiệm đó cũng không nhất thiết là chính xác.
よもや ~ ないだろう/ まい (nhất định/chắc chắn không)
Ví dụ: よもや彼がその大学に落ちることはないだろう。
Chắc chắn là anh ấy không thể trượt trường đại học đó được đâu.
Phó từ tiếng Nhật là gì?
Cũng giống như trong ngữ pháp tiếng Việt, ngữ pháp tiếng Nhật cũng có các phó từ để nhấn mạnh câu. Phó từ là thành phần không thể thiếu giúp cho câu văn trở nên rõ ý và đa dạng sắc thái hơn. Phó từ tiếng Nhật là những từ vựng được dùng trong các trường hợp muốn bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho chính những phó từ khác, bên cạnh đó phó từ cũng bổ nghĩa cho danh từ.Các loại phó từ trong tiếng Nhật
- Phó từ chỉ trạng thái gồm có phó từ chỉ quan hệ thời gian, phó từ chỉ tần suất, phó từ chỉ tình trạng, phó từ chỉ tiếng kêu của động vật trong tiếng Nhật- Phó từ chỉ mức độ
- Phó từ chỉ sự mô tả
- Phó từ chỉ định
Trong đó các phó từ sẽ lại phân ra thành những phó từ có cụm từ đi kèm cố định và phó từ không có cụm từ đi kèm cố định. Thông thường phó từ sẽ có vị trí ở tại đầu câu hoặc chúng sẽ đứng ngay phía trước của các động từ và tính từ mà nó bổ nghĩa cho.
Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết hơn về những phó từ có cụm từ đi kèm cố định nhé!
Khám phá những phó từ có cụm từ đi kèm cố định
1. 推量(すいりょう): Diễn tả sự suy đoánことによると ~ かもしれない (khả năng tuy là thấp, nhưng vẫn có thể xảy ra)
Ví dụ: 彼は病気ではないと言っていたが、ことによると何か病気なのかもしれない。
Anh ta nói là không có bệnh nhưng mà có vẻ như là anh ấy bị bệnh gì đó.
さぞ・さぞかし ~ だろう (chắc là …→ độ chắc chắn cao)
Ví dụ: あんなにかわいがっていた子供を失って、さぞ悲しいことだろう。
Mất đi đứa con yêu thương thì chắc là phải rất buồn/ đau khổ.
てっきり~思った/ 思っていた (không nghi ngờ gì, chắc chắn )
Ví dụ: 髪が長いので、てっきり彼女だと思っていたら、そうではなかった。
Vì mái tóc dài nên cứ nghĩ chắc chắn là cô ấy rồi nhưng hóa ra lại không phải.
2. 様子(ようす): Có vẻ như, hình như
いかにも ~ らしい/ そうだ (quả thật, đúng là, nhìn mặt nào cũng thấy như vậy)
Ví dụ: 校長先生は、教師を三十年もしているとあって、いかにも先生らしい話し方をする。
Thầy hiệu trưởng vì đã giảng dạy 30 năm rồi nên đúng là cách nói chuyện đậm phong cách nhà giáo.
一見 ~ そうだ/ に見える (thoạt nhìn thì có vẻ~)
Ví dụ: 一見(いっけん)おいしそうだったが、食べてみたらあまりおいしくなかった。
Thoạt nhìn thì có vẻ ngon đấy mà ăn thử thì thấy chả ngon tí nào.
さも ~ そうに/ (かの)ように~ (vậy mà cứ như thể ~)
Ví dụ: ほかの人にほとんどやってもらったのに、さも自分がしたかのような顔をしている。
Hầu hết là nhờ người khác làm hộ vậy mà cái mặt làm ra vẻ như tự mình làm hết ấy.
どうやら ~ らしい/ ようだ (hình như, có vẻ như → suy đoán dựa vào tình cảnh)
Ví dụ: 電車が急に止まった、どうやら何かあったようだ。
Tàu bất ngờ dừng lại, có vẻ như chuyện gì đó đã xảy ra.
3. 結果・状態: Diễn tả kết quả, tình trạng
かろうじて ~ (動詞) た/ ている (sát nút, vừa đủ)
Ví dụ: 合格点ぎりぎりで、かろうじて第一志望(しぼう)の大学に合格した。
Đạt sát nút với điểm đậu nên tôi vừa đủ đỗ vào nguyện vọng 1 đại học.
危うく ~ (動詞) ところだった/ そうになる/ た (suýt nữa, gần như)
Ví dụ: 二階の窓から花瓶が落ちてきて、危(あや) うく大けがをするところだった。
Lọ hoa rơi từ cửa sổ tầng hai xuống, suýt nữa thì tôi đã bị thương nặng rồi.
(幸い/ 不幸)にも/ (幸いな/ 不幸な) ことに ~ た/ ている (Thật may là/ Thật không may là ~)
Ví dụ:
田中さんは不幸(ふこう) にも一年間に二度も交通事故に遭(あ)ってしまった。
Anh Tanaka thật không may là trong một năm gặp phải tai nạn giao thông đến 2 lần.
幸(さいわ)いにも乗客(じょうきゃく) は誰も負傷(ふしょう) しなかった。
Thật may là hành khách không có ai bị thương.
案の定 ~ (動詞) た/ ている (đúng như dự đoán, thường là kết quả không tốt)
Ví dụ: こんな計画は成功しないと思っていたが、案の定(あんのじょう)うまくいかなかった。
Tôi đã nghĩ là cái kế hoạch như thế này sẽ không thành công và đúng như dự đoán nó đã không có kết quả tốt.
4. 意志(いし): Diễn tả ý chí, ý định, ý muốn
いっそ ~ (動詞) (よ) う/ たい (thà ~ còn hơn, quyết làm điều gì đó dù bình thường có thể không làm)
Ví dụ: こんな大変な仕事は、いっそやめてしまおうかと毎日考えている。
Ngày nào tôi cũng nghĩ với công việc vất vả như thế này thà nghỉ luôn đi còn hơn.
あえて ~ (動詞) 辞書形/ ない/ た/ (よ)う (mất công. không làm cũng chẳng sao)
Ví dụ: あんなまずい店にあえて行こうなんて、変わっているね。
Mất công đến ăn ở một quán tồi như vậy, đúng là anh đã thay đổi rồi đấy nhỉ.
あらかじめ ~ ておく/ てある/ てください (làm gì/ chuẩn bị gì trước)
Ví dụ: あらかじめ用意しておいたメモを見ながら、スピーチするのもいいでしょう。
Vừa diễn thuyết vừa nhìn vào giấy ghi nhớ đã chuẩn bị trước cũng tốt đấy chứ.
何とぞ ~ てください/ お願いします (xin vui lòng/ làm ơn)
Ví dụ: まだ、新人でございますので、何とぞご指導(しどう)の程(ほど)、よろしくお願いいたします。
Tôi còn là nhân viên mới nên xin hãy vui lòng chỉ giáo cho tôi.
5. 仮定(かてい): Diễn đạt sự giả định
仮に ~ としたら/ ても ~/ とする (Nếu như → đưa ra giả định không có thật)
Ví dụ: 仮(かり) にあなたが私の立場だったら、どうしますか。
Nếu mà anh ở vào vị trí của tôi thì anh sẽ làm như thế nào?
強いて ~ ば/ なら ~ (Nếu buộc phải ~/Nếu có gì cần phải ~)
Ví dụ: とてもおいしいんですが、強(し)いて言えば、味が濃すぎるような感じがします。
Món ăn rất là ngon nhưng nếu buộc phải nói thì tôi cảm thấy có vẻ là vị hơi đậm quá.
6. 否定(ひてい): Diễn đạt sự phủ định
ろくに ~ ない (làm gì đó chưa đủ)
Ví dụ: 試験前日だというのに、風邪を引いてしまって、昨日はろくに勉強ができなかった。
Tuy là trước ngày thi nhưng bị cảm nên hôm qua đã không thể học đủ.
一向に ~ ない (một chút cũng không, hoàn toàn không → khác với kì vọng, dự đoán)
Ví dụ: 梅雨(つゆ)になっても、今年は一向(いっこう)に雨が降らない。
Đã vào mùa mưa rồi mà năm nay chả thấy mưa gì cả.
到底 ~ (でき)ない (nhất định/chắc chắn không)
Ví dụ: 仕事が多すぎて、あと一時間では到底(とうてい)終らない。
Công việc quá nhiều nên 1 tiếng sau cũng chắc chắn không thể xong được.
一概に ~ とは言えない (không nhất thiết là/ không thể nói là)
Ví dụ: 条件によって結果は変わるため、一概(いちがい)にその実験結果が正しいとは言えない。
Kết quả sẽ thay đổi theo điều kiện nên kết quả thực nghiệm đó cũng không nhất thiết là chính xác.
よもや ~ ないだろう/ まい (nhất định/chắc chắn không)
Ví dụ: よもや彼がその大学に落ちることはないだろう。
Chắc chắn là anh ấy không thể trượt trường đại học đó được đâu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét