Khi đi làm việc thay đổi môi trường làm việc là điều rất ư bình thường. Tuy nhiên, vấn đề xin nghỉ vì sức khỏe hay là sau khi không làm việc chung với nhau nữa thì chúng ta nên nói điều gì? Đối với những bạn đang là Thực tập sinh tại Nhật sau thời gian làm việc tại đây trong buổi tiệc chia tay bạn sẽ phải phát biểu cũng như chào hỏi trước khi rời đi. Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ giới thiệu đến bạn các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật xin nghỉ ốm và cách chào hỏi khi nghỉ việc tại công ty Nhật nhé.
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT XIN NGHỈ ỐM
1. Tôi muốn nghỉ làm ngày mai. 明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.)
2. Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 病気で二日休ませていただきたい。 (Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.)
3. Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh. 医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。 (Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)
4. Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh (Dùng để nói về tình trạng sức khỏe của mình, có ý muốn xin nghỉ làm). 明日病気で休ませたいと思う。 (Ashita byōki de yasuma setai to omou.)
5. Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện. 病院に行くため、午後から休みを取らせたい。 (Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.)
6. Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không? 金曜日、一日休ませていただけませんか。 (Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.)
7. Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm. できないかもしれません。仕事がたくさん残りますから。 (Dekinai kamo shiremasen. Shigoto ga takusan nokorimasukara.)
8. Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh. 妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。 (Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)
CÁCH CHÀO HỎI KHI NGHỈ VIỆC TẠI CÔNG TY NHẬT
Nếu bạn xin nghỉ việc hẳn tại một công ty thì hãy học những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp dưới đây để thể hiện sự kính trọng, biết ơn mọi người trong công ty trước khi rời đi nhé.
1, 本日を持って退職となります。これまでありがとうございました。最後 まで気を抜かずにがんばりますので、よろしくお願いします。
(honjitsu wo motte tanshoku to narimasu. koremade arigatou gozaimashita. saigo made kiwo nukazuni gambarimasu node, yoroshiku onegai shimasu)
Sau hôm nay tôi sẽ nghỉ việc ở đây. Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi từ trước tới nay. Tôi sẽ không lơ là mà cố gắng làm việc tới tận ngày cuối cùng, rất mong anh/chị giúp đỡ
2, 本日を持って退職となります。大変お世話になりました。
(honjitsu wo motte taishoku to narimasu. taihen osewa ni narimasita)
Hôm nay tôi sẽ kết thúc công việc tại đây, Cảm ơn anh/ chị đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua
3, 長い間ご指導いただきましてありがとうございました。
(nagai aida goshidou itadakimashite arigatou gozaimashita)
Cảm ơn anh/chị đã chỉ bảo cho em trong một thời gian dài)
Một số lời chúc khi chia tay đồng nghiệp
4, 益々のご健康とご活躍をお祈り致します。
( masumasu no gokenkouto gokatsuyaku wo oinori itashimasu)
Chúc anh/chị ngày càng mạnh khỏe và phát huy hết sở trường của mình
5, これから健康に気をつけて、人生を楽しんでくださいね。
( korekara kenkouni kiwo tsukete, jinesei wo tanoshinde kudasaine )
Anh nhớ giữ gìn sức khỏe, và sống thật vui vẻ nhé
6, ゆっくり休んでリフレッシュしてね。
(yukkuri yasunde rifuresshu shitene)
Hãy thong thả nghỉ ngơi thư giãn, refresh nhé !
7, お元気でね!
(ogenkidene)
Chúc anh sức khỏe nhé
8, たまには遊びに来てください。
(tamaniha asobi ni kite kudasai)
Thỉnh thoảng anh nhớ ghé chơi nhé
9, 私たちのことも忘れないでくださいね。
(watashitachi no kotomo wasurenai dekudasaine)
Đừng quên chúng tôi nhé
10, これからも、お元気でご活躍くださ。
( korekaramo, ogenkide gokatsuyaku kudasai)
Từ giờ anh hãy tiếp tục sống mạnh khỏe và làm việc tốt nhé!
Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong trường hợp xin nghỉ ốm và cách chào hỏi khi bạn nghỉ việc tại công ty. Đừng quên sử dụng kính ngữ khi giao tiếp nhé. Chúc các bạn học tốt.
>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM
MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT XIN NGHỈ ỐM
1. Tôi muốn nghỉ làm ngày mai. 明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.)
2. Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 病気で二日休ませていただきたい。 (Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.)
3. Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh. 医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。 (Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)
4. Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh (Dùng để nói về tình trạng sức khỏe của mình, có ý muốn xin nghỉ làm). 明日病気で休ませたいと思う。 (Ashita byōki de yasuma setai to omou.)
5. Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện. 病院に行くため、午後から休みを取らせたい。 (Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.)
6. Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không? 金曜日、一日休ませていただけませんか。 (Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.)
7. Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm. できないかもしれません。仕事がたくさん残りますから。 (Dekinai kamo shiremasen. Shigoto ga takusan nokorimasukara.)
8. Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh. 妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。 (Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)
CÁCH CHÀO HỎI KHI NGHỈ VIỆC TẠI CÔNG TY NHẬT
Nếu bạn xin nghỉ việc hẳn tại một công ty thì hãy học những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp dưới đây để thể hiện sự kính trọng, biết ơn mọi người trong công ty trước khi rời đi nhé.
1, 本日を持って退職となります。これまでありがとうございました。最後 まで気を抜かずにがんばりますので、よろしくお願いします。
(honjitsu wo motte tanshoku to narimasu. koremade arigatou gozaimashita. saigo made kiwo nukazuni gambarimasu node, yoroshiku onegai shimasu)
Sau hôm nay tôi sẽ nghỉ việc ở đây. Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi từ trước tới nay. Tôi sẽ không lơ là mà cố gắng làm việc tới tận ngày cuối cùng, rất mong anh/chị giúp đỡ
2, 本日を持って退職となります。大変お世話になりました。
(honjitsu wo motte taishoku to narimasu. taihen osewa ni narimasita)
Hôm nay tôi sẽ kết thúc công việc tại đây, Cảm ơn anh/ chị đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua
3, 長い間ご指導いただきましてありがとうございました。
(nagai aida goshidou itadakimashite arigatou gozaimashita)
Cảm ơn anh/chị đã chỉ bảo cho em trong một thời gian dài)
Một số lời chúc khi chia tay đồng nghiệp
4, 益々のご健康とご活躍をお祈り致します。
( masumasu no gokenkouto gokatsuyaku wo oinori itashimasu)
Chúc anh/chị ngày càng mạnh khỏe và phát huy hết sở trường của mình
5, これから健康に気をつけて、人生を楽しんでくださいね。
( korekara kenkouni kiwo tsukete, jinesei wo tanoshinde kudasaine )
Anh nhớ giữ gìn sức khỏe, và sống thật vui vẻ nhé
6, ゆっくり休んでリフレッシュしてね。
(yukkuri yasunde rifuresshu shitene)
Hãy thong thả nghỉ ngơi thư giãn, refresh nhé !
7, お元気でね!
(ogenkidene)
Chúc anh sức khỏe nhé
8, たまには遊びに来てください。
(tamaniha asobi ni kite kudasai)
Thỉnh thoảng anh nhớ ghé chơi nhé
9, 私たちのことも忘れないでくださいね。
(watashitachi no kotomo wasurenai dekudasaine)
Đừng quên chúng tôi nhé
10, これからも、お元気でご活躍くださ。
( korekaramo, ogenkide gokatsuyaku kudasai)
Từ giờ anh hãy tiếp tục sống mạnh khỏe và làm việc tốt nhé!
Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong trường hợp xin nghỉ ốm và cách chào hỏi khi bạn nghỉ việc tại công ty. Đừng quên sử dụng kính ngữ khi giao tiếp nhé. Chúc các bạn học tốt.
>>> Xem thêm : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét