Từ vựng tiếng Nhật về màu sắc và ý nghĩa của hoa Hồng - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Chủ Nhật, 3 tháng 2, 2019

Từ vựng tiếng Nhật về màu sắc và ý nghĩa của hoa Hồng

Có rất nhiều loại hoa hồng khác nhau, mang những màu sắc và ý nghĩa khác nhau. Hôm nay, Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ tới các bạn những thông tin thật thú vị về những bông hoa hồng nhé. Bên cạnh đó chúng ta hãy cùng nhau học những từ vựng tiếng Nhật mới luôn nào.
học từ vựng tiếng nhật
Học từ vựng tiếng Nhật về ý nghĩa của hoa hồng

>>> Từ vựng tiếng Nhật ngành xây dựng

1. 赤色(あかいろ): Màu đỏ
Ý nghĩa:
情熱(じょうねつ) :tình yêu nóng bỏng
美貌(びぼう) :đẹp
あなたを愛(あい)する :yêu em (anh)

2. 黄色(きいろ): Màu vàng
 nghĩa:
平和(へいわ): Hòa bình
愛(あい)の告白(こくはく): tỏ tình
友情(ゆうじょう): tình bạn
不貞(ふてい) : không chung thủy
嫉妬(しっと) : ghen tị

小輪(しょうわ)の黄(こう)バラ(ばら)・笑(わら)って別(わか)れましょう
Vòng tròn nhỏ bông hồng vàng : hãy mỉm cười và chia tay

3. ピンク: Màu hồng
Ý nghĩa:
温(あたた)かい心(こころ): Tấm lòng ấm áp
恋(こい)の誓(ちか)い: lời thề tình yêu
かわいい人(ひと): người dễ thương
美(うつく)しい少女(しょうじょ): thiếu nữ đẹp

4. 白色: Màu trắng
Ý nghĩa:
 尊敬(そんけい): Tôn kính
純潔(じゅんけつ): thuần khiết
清純(せいじゅん): thanh cao

5.オレンジ: Màu cam
Ý nghĩa:
無邪気(むじゃき): Vô tư
魅惑(みわく): mê hoặc
絆(きずな): mối thâm giao
信頼(しんらい) : tin tưởng

6. グリーン: Màu xanh lá cây
Ý nghĩa:
穏(おだ)やか: Yên ổn
希望(きぼう)を持(も)ちえる: đang chờ đợi hy vọng

7.紫色: Màu tím
Ý nghĩa:
誇(ほこ)り: hãnh diện
気品(きひん): có khí chất
尊敬(そんけい) : tôn kính

8.黒赤色(くろあかいろ): Màu đỏ đen
Ý nghĩa:
憎悪(ぞうお): Ghét
恨(うら)み : hận

9. 青色(あおいろ): Màu xanh
Ý nghĩa:
神(かみ)の祝福(しゅくふく): chúc phúc của thần thánh
喝采(かっさい): reo hò khen ngợi
奇跡(きせき): kỳ tích

10. 虹色(にじいろ): Màu cầu vồng
Ý nghĩa:
無限(むげん)の可能性(かのうせい) : khả năng vô giới hạn

11.赤(あか)に白斑(はくはん): Màu đỏ đốm trắng
戦争(せんそう): chiến tranh
戦(たたか)い : chiến đấu

白(しろ)いバラは聖母(せいぼ)マリアのシンボルとして結婚式(けっこんしき)に、赤(あか)いバラは愛(あい)の告白(こくはく)に適(てき)します。
Màu trắng là biểu tượng của đức mẹ Maria trong lễ kết hôn, màu đỏ thì thích hợp cho việc tỏ tình.

ただ、悪(わる)い意味(いみ)で使(つか)われる色(いろ)もあります。
Nhưng mà cũng có màu dùng có ý nghĩa xấu

意外(いがい)ですが、黄色(きいろ)の薔薇(ばら)は贈(おく)るときに注意(ちゅうい)する必要(ひつよう)がありそうですね。
Hơi lạ nhưng mà cần chú ý khi gửi hoa hồng vàng.

Hãy học thật nhiều từ vựng tiếng Nhật với nhiều chủ đề khác nhau để trau dồi vốn từ, giúp giao tiếp tiếng Nhật dễ dàng, phong phú hơn nhé. Chúc các bạn học tốt.

>>> Xem thêm : Lớp học tiếng Nhật uy tín tại TPHCM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here