Cách dùng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc là bài viết đưa ra những lưu ý cho bạn khi tham gia vào các tình huống hội thoại tại công ty Nhật.
Tiếng Nhật dùng trong công việc thể hiện rất rõ đặc trưng của kính ngữ và khiêm nhường ngữ, cụ thể như sau:
Cách xưng hô của bản thân trong môi trường công việc: Sử dụng cách xưng hô lịch sự わたし hoặc わたくし (mang tính trang trọng hơn). Nếu muốn nói chúng tôi, bạn có thể dùng わたしども. Tuyệt đối không dùng xưng hô thông thường, suồng sã như おれ, ぼく, あたし.
Để xưng hô công ty của chúng tôi, các bạn dùng 当社 và わが社
Để xưng hô công ty của đối tác, các bạn dùng そちら様, こちら様, 御社 / おんしゃ, cả 3 cách gọi này đều thể hiện tính lịch sự cao.
Để gọi người có chức vụ cao hơn, là sếp của bạn thì dùng công thức: Gọi Họ + chức vụ của người đó. Ví dụ Hoàng 社長 (Giám đốc Hoàng)
Để giao tiếp với khách hàng, cần gọi tên của khách + sama/dono để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự
Để giao tiếp với đồng nghiệp cần gọi tên của người đó + さん, ví dụ Minhさん.
>>> Xem thêm : Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong công ty
Mẫu câu giới thiệu bản thân trong ngày đầu đi làm
こんにちは。 はじめまして。(...)と申します。私は初めますから、あまりわかりません。宜しくお願いします。
⇒ Konnichiwa. Hajimemashite. (...) to moshimasu. Watashi wa somemasukara, amari wakarimasen. Yoroshiku onegaishimasu
⇒ Xin chào, rất vui được gặp mặt. Tôi tên là..., vì tôi mới đến công ty làm việc nên còn nhiều điều chưa biết. Mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người.
どうぞよろしくお願い致します
⇒ Doozo yoroshiku onegaiitashimasu
⇒ Xin hãy giúp đỡ cho tôi ạ
Mẫu câu chào hỏi trong ngày làm việc
おはようございます
⇒ Ohayo gozaimasu
⇒ Chào buổi sáng, xin chào (chào trong lần đầu tiên gặp nhau từ khi bắt đầu buổi làm việc)
お先に失礼します
⇒ osaki ni shitsurei shimasu
⇒ Tôi xin phép về trước ạ
お疲れ様でした.お先に失礼しま
⇒ otsukaresama deshita. osaki ni shitsurei shimasu
⇒ Mọi người đều đã vất vả rồi, tôi xin phép về trước ạ
Mẫu câu nhờ giúp đỡ từ đồng nghiệp
すみませんが、助けてください
⇒ Sumimasen ga, tasuketekudasai
⇒ Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi một tay không ạ
Mẫu câu xin phép về sớm
用事があるので、お先に失礼します。
⇒ Youji ga aru node, osakinishitsurei shimasu
⇒ Vì có việc bận nên tôi có thể xin phép được về trước không ạ
調子悪いので、早退していてもいけませんんか。
⇒ Vì sức khỏe không được tốt nên tôi xin phép được về trước ạ
Một số từ vựng cần thiết trong công việc
Trung tâm tiếng Nhật SOFL với các khóa tiếng Nhật giao tiếp cho doanh nghiệp, sẽ giúp các bạn dễ dàng biết cách ứng sử khi làm việc với người Nhật Bản.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét