Cách dùng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Thứ Bảy, 28 tháng 12, 2019

Cách dùng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc

Cách dùng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc là bài viết đưa ra những lưu ý cho bạn khi tham gia vào các tình huống hội thoại tại công ty Nhật.
tiếng nhật giao tiếp trong công việc


Tiếng Nhật dùng trong công việc thể hiện rất rõ đặc trưng của kính ngữ và khiêm nhường ngữ, cụ thể như sau:


Cách xưng hô của bản thân trong môi trường công việc: Sử dụng cách xưng hô lịch sự わたし hoặc わたくし (mang tính trang trọng hơn). Nếu muốn nói chúng tôi, bạn có thể dùng わたしども. Tuyệt đối không dùng xưng hô thông thường, suồng sã như おれ, ぼく, あたし.


Để xưng hô công ty của chúng tôi, các bạn dùng 当社 và わが社


Để xưng hô công ty của đối tác, các bạn dùng そちら様, こちら様, 御社 / おんしゃ, cả 3 cách gọi này đều thể hiện tính lịch sự cao.


Để gọi người có chức vụ cao hơn, là sếp của bạn thì dùng công thức: Gọi Họ + chức vụ của người đó. Ví dụ Hoàng  社長 (Giám đốc Hoàng)


Để giao tiếp với khách hàng, cần gọi tên của khách + sama/dono để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự


Để giao tiếp với đồng nghiệp cần gọi tên của người đó + さん, ví dụ Minhさん.



Giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong công ty


Mẫu câu giới thiệu bản thân trong ngày đầu đi làm

こんにちは。 はじめまして。(...)と申します。私は初めますから、あまりわかりません。宜しくお願いします。
⇒ Konnichiwa. Hajimemashite. (...) to moshimasu. Watashi wa somemasukara, amari wakarimasen. Yoroshiku onegaishimasu
⇒ Xin chào, rất vui được gặp mặt. Tôi tên là..., vì tôi mới đến công ty làm việc nên còn nhiều điều chưa biết. Mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người.


どうぞよろしくお願い致します
⇒ Doozo yoroshiku onegaiitashimasu
⇒ Xin hãy giúp đỡ cho tôi ạ


Mẫu câu chào hỏi trong ngày làm việc

おはようございます
⇒ Ohayo gozaimasu
⇒ Chào buổi sáng, xin chào (chào trong lần đầu tiên gặp nhau từ khi bắt đầu buổi làm việc)


お先に失礼します
⇒ osaki ni shitsurei shimasu
⇒ Tôi xin phép về trước ạ


お疲れ様でした.お先に失礼しま
⇒ otsukaresama deshita. osaki ni shitsurei shimasu
⇒ Mọi người đều đã vất vả rồi, tôi xin phép về trước ạ


Mẫu câu nhờ giúp đỡ từ đồng nghiệp

すみませんが、助けてください
⇒ Sumimasen ga, tasuketekudasai
⇒ Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi một tay không ạ


Mẫu câu xin phép về sớm

用事があるので、お先に失礼します。
⇒ Youji ga aru node, osakinishitsurei shimasu
⇒ Vì có việc bận nên tôi có thể xin phép được về trước không ạ


調子悪いので、早退していてもいけませんんか。
⇒ Vì sức khỏe không được tốt nên tôi xin phép được về trước ạ


Một số từ vựng cần thiết trong công việc



仕事
shigoto
Công việc
求人
kyuujin
Tuyển nhân sự
募集
boshuu
Việc tuyển dụng
急募
kyuubo
Tuyển người gấp
入社
nyuusha
Vào công ty làm việc
フリーター
freetime
Thời gian rảnh rỗi
夜勤
夜勤
Làm đêm
退職
taishoku
Nghỉ việc
就職
shuushoku
Làm việc
働き方
hatarakikata
Cách làm việc
応募
oubo
Việc đăng ký, ứng tuyển
履歴書
rirekisho
Đơn xin việc
新社
shinsha
Người mới
勤務
kinmu
Công việc
アルバイト
arubaito
Công việc làm thêm
給与
kyuuyo
Lương
給料
kyuuryou
Lương
月給
gettsukyuu
Lương tính theo tháng
時給
jikyuu
Lương làm theo giờ
交通費
koo tsuu hi
Phí đi lại
収入 
shuu nyuu
Thu nhập
年齢制限
nenrei seiken
Giới hạn tuổi
社長
Shachou
Giám đốc
部長
Buchou
Trưởng phòng
社員
Shain
Nhân viên
同僚 
Douryou
Đồng nghiệp
上司
Joushi
Cấp trên
部下
Buka
Cấp dưới
お客さん
Okyaku san
Khách hàng
保険 ほけん
Hoken
Bảo hiểm


Trung tâm tiếng Nhật SOFL với các khóa tiếng Nhật giao tiếp cho doanh nghiệp, sẽ giúp các bạn dễ dàng biết cách ứng sử khi làm việc với người Nhật Bản.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here