Các câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi khám trong bệnh viện
1. Câu giao tiếp tiếng Nhật trước khi vào điều trị.
Lý do đến khám bệnh: どうなさいますか/ どうしましたか/ 来院(らいいん)された理由(りゆう):
歯が折れた(はがおれた): gẫy răng
歯が痛い(はがいたい): đau răng
歯肉(しにく)・ 歯ぐき(はぐき)が痛い(いたい)/腫(は)れている: đau sưng lợi.
Bạn đâu ở đâu: どこが痛(いた)みますか。
左上奥歯(ひだりうえおくば): răng hàm trên bên trái
右上奥歯(みぎうえおくば): răng hàm trên bên phải
前上(まえうえ): răng cửa hàm trên
前下(まえした): răng cửa hàm dưới
Chương trình học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả tại SOFL
2. Những câu tiếng Nhật thông dụng y tá thường nói.
ここにおかけ下ください。Xin mời ngồi đây.
レントゲンをとりますので、こちらへどうぞ。Xin mời đi theo tôi để chụp X-quang.
少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。Xin đợi một lát.
こちらへどうぞ。Xin đi theo hướng này.
咬(か)んでください。Cắn vào đi. (Bạn thường phải cắn vào miếng giấy gì đó khi chụp
X-quang)
3. Những câu tiếng Nhật bác sĩ điều trị nói.
口(くち)をあけてください/ しめて・とじてください。Mở miệng ra/ Ngậm miệng lại.
うがいどうぞ/ うがいしてください。Xin mời súc miệng.a thuốc mê.
倒(たお)しますね。Tôi hạ ghế (ghế bệnh nhân ngồi) xuống nhé.
半分(はんぶん)閉(と)じてください。Ngậm nửa miệng lại.
今から歯を抜(ぬ)けます。Giờ tôi sẽ nhổ răng.
薬(くすり)をつけます・塗布(とふ)します。Tôi thoa thuốc nhé.
痛いところはありませんか。Còn đau chỗ nào không?
痛かったら、手(て)をあげてください。Hãy giơ tay lên nếu thấy đau.
Trên đây là các câu giao tiếp tiếng Nhật bạn đừng bỏ qua mà hãy học thuộc để có cơ hội giao tiếp với bác sĩ chuyên về răng nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn thành công!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét