1. Lịch sử xuất hiện chữ Hán tại Nhật Bản
2. Số lượng chữ Hán thường dùng
3. Bộ thủ trong chữ Hán
- Bên trái: 略 - Bộ “điền” 田 và chữ “các” 各 ⇒ LƯỢC
- Bên phải: 期 - Bộ “nguyệt” 月 và chữ “kỳ” 其 ⇒ KỲ
- Bên trên: 苑 - Bộ “thảo” 艸 và chữ “uyển” 夗 ⇒ UYỂN
- Bên dưới 志 - Bộ “tâm” 心 và chữ “Sĩ” 士 ⇒ CHÍ
- Trên và dưới 亘 - Bộ “nhị” 二 và “nhật” 日 ⇒ TUYÊN
- Giữa 昼 - Bộ “Nhật” 日 và chữ “xích” 尺 ở trên, chữ “nhất” ở dưới 一 ⇒ TRÚ
- Góc trên bên trái 房 - Bộ “hộ” 戸 và chữ “phương” 方 ⇒ PHÒNG
- Góc trên bên phải 式 - Bộ “dặc” 弋 và “công” 工 ⇒ THỨC
- Góc dưới bên trái 起 - Bộ “tẩu” 走 và “kỷ” 己 ⇒ KHỞI
- Đóng khung 国 - Bộ “vi” 囗 và chữ “ngọc” 玉 ⇒ QUỐC
- Khung mở bên dưới 間 - Bộ “môn” 門 và “nhật” 日 ⇒ GIAN
- Khung mở bên trên 凷 - Bộ “khảm” 凵 và “thổ”土 ⇒ KHỐI
- Khung mở bên phải 医 - Bộ “phương” 匚 và “thi” 矢 ⇒ Y
- Trái và phải 街 - Bộ “hành” 行 và “khuê” 圭 ⇒ NHAI
8 nét cơ bản trong Hán tự nói chung và bộ Thủ nói riêng:
- Nét chấm(丶)
- Nét ngang(一)
- Nét sổ thẳng(丨)
- Nét hất nét cong
- Nét phẩy(丿)
- Nét mác (乀)
- Nét gấp giữa
- Nét móc(亅)
Quy tắc viết chữ Kanji:
- Ngang viết trước sổ viết sau : 十 → 一 十
- Phẩy viết trước mác viết sau : 八 → 丿 八
- Trên viết trước dưới viết sau : 二 → 一 二
- Trái viết trước phải viết sau : 你 → 亻 尔
- Ngoài viết trước trong viết sau : 月 → 丿 月
- Vào viết trước đóng viết sau : 国 → 丨 冂 国
- Giữa viết trước hai bên viết sau : 小 → 小
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét