3 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản dễ học - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Thứ Sáu, 12 tháng 1, 2018

3 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản dễ học

Mới học tiếng Nhật bạn cần học bảng chữ cái tiếng Nhật, nhưng làm sao để học tốt và ghi nhớ lâu, hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu nhé.
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật
Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất.

Khác với tiếng Việt và nhiều ngôn ngữ khác, trong tiếng Nhật có ba bảng chữ cái bao gồm: Hiragana, katakana và Kaji. Mỗi bảng chữ cái đều có những đặc điểm khác nhau và đóng vai trò riêng trong việc tạo thành ngữ pháp tiếng nhật cơ bản.Việc học thuộc những bảng chữ cái tiếng Nhật là điều kiện bắt buộc để có thể học tốt tiếng Nhật. Vậy sau đây hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu về các bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ nhé.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – chữ Mềm.

Bảng chữ Hiragana và Katakana là hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được sáng tạo thêm ghép cùng với các chữ Kanji. Khi người Nhật vay mượn chữ tiếng Hán để thực hiện nhưng lại phát sinh một số hạn chế , tiếng Hán thực hành từ đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ, và khi chia quá khứ, hiện giờ và tương lai thì lại khác nhau. Do sự phức tạp này nên phải thực hành thêm Hiragana để làm chúng rõ nghĩa hơn. Chữ Hiragana có kí tự ngữ âm thuần túy và chỉ có duy nhất một cách đọc. Chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, để biểu thị mối quan hệ, tính năng trong câu của những chữ Hán.
Ví dụ: từ “飲” tiếng Hán có nghĩa là “uống”, ta có thể thêm các chữ Hiragana sau để từ có nghĩa hơn:

飲べる : Uống
飲べている : Đang uống
飲べた :Đã uống
飲べさせる : Bắt uống
飲べさせられる :Bị bắt uống
…..
Chính bởi vì đặc trưng thực hiện như vậy nên trợ từ trong tiếng Nhật đều là chữ Hiragana – đây là bảng chữ quan trọng trong quá trình luyện thi tiếng Nhật. Chữ Hiragana cũng có thể viết thành chữ Kanji, vì vậy nên chữ Hiragana là bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản được thực hành nhiều nhất trong tiếng Nhật. Tuy vậy nếu chỉ thực hiện chữ Hiragana thì câu sẽ không rõ nghĩa nên cách sử dụng kết hợp cả hai loại chữ này vẫn là cách thực hiện tối ưu nhất trong tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật trực tuyến
Học tiếng Nhật trực tuyến - Hiệu quả cho người đi làm

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana – Chữ cứng.

Chữ Katakana cũng giống như Hiragana là những kí tự âm cơ bản trong tiếng Nhật, và một cách đọc duy nhất với mỗi âm. Sở dĩ biết cách gọi là chữ “mềm” và chữ “cứng” bởi vì chữ Katakana gồm những nét cong nét gấp và thẳng nên nhìn gãy gọn và cứng cáp hơn chữ Hiragana chỉ bao gồm các nét cong uốn lượn.

Bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật được sử dụng để kí họa các âm nước ngoài, như tên những nước, tên địa danh. Tên những loài động thực vật hoặc các từ ngữ về khoa học kĩ thuật cũng hoặc nhu cầu dùng chữ Katakana để viết. ngoài ra chữ Katakana còn được sử dụng để nhấn mạnh thêm cho câu, thường được nhu cầu dùng tại các biển quảng cáo ap phích để làm nổi bật câu đó lên.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji – chữ Hán.

Bảng chữ Kanji là bảng chữ có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật, những chữ cái trong bảng Kanji được vay mượn từ bảng chữ cái của Trung Quốc. Chữ Kanji được dùng để bộc lộ nghĩa của câu trong tiếng Nhật. Đây cũng là bảng chữ cái khó học nhất trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật , do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có các cách phát âm khác nhau.

Bởi có nhiều bảng chữ cái tiếng Nhật nên khi học tiếng Nhật sinh viên hãy chăm chỉ và có phương pháp học chuẩn xác đắn ngay từ đầu. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật

1 nhận xét:

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here