Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản
Bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản là gì?
Như tất cả các ngoại ngữ, khi ta bắt đầu học thì điều đầu tiên phải làm là học thuộc bảng chữ cái càng nhanh càng tốt. Tiếng Nhật cũng vậy nhưng đặc biệt hơn ở chỗ những ngôn ngữ khác chỉ có một, còn tiếng Nhật thì có đến…2 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản: Hiragana, Katakana. Ngoài ra còn có bảng Kanji hơn 2000 chữ siêu khó nhớ, trở thành “cơn ác mộng” đối với bất kỳ học viên tiếng Nhật nào!
Bảng Hiragana hay còn được gọi là bảng chữ cái mềm, gồm có 48 ký tự và được chia ra thành 5 hàng: a. i. u, e, o. Có chức năng hình thành nên ý nghĩa của câu, chữ Hiragana phần lớn có chức năng ngữ pháp, có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Ví dụ, trong chữ Hán “thực” (食), nếu ta thêm Hiragana vào, thì sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている nghĩa là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,… Đó chính là lí do vì sao tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là hiragana.
Ngoài bảng hiragana, bảng chữ cái đầy đủ còn có thêm một số âm ngắt, âm ghép, trường âm chủ yếu được hình thành bằng cách thêm một số yếu tố vào bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản.
Bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản Katakana hay còn gọi là bảng chữ cứng có cấu trúc tương tự Hiragana nhưng các nét chứ cứng cáp hơn, được sử dụng khi mượn các từ của ngôn ngữ khác (thường là mượn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp). Bảng chữ Katakana cũng có hệ thống âm ghép, âm ngắt, trường âm tương tự như bảng Hiragana.
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật online hiệu quả cho người bận rộn.
Phương pháp học bảng chữ cái hiệu quả.
Bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana.
– Cách thứ 1 và cũng là cách học thông dụng đã được nhiều người áp dụng thành công đó là học bằng flash card : Bạn sử dụng tấm bìa cứng, cắt ra thành từng ô vuông nhỏ. Mặt trước ghi chữ cái Hiragana, mặt sau ghi cách đọc bằng Romaji ( loại chữ phiên âm cách đọc ). Sau đó trộn tất cả các tấm bìa lại với nhau. Học theo từng tấm bìa một. Cái nào chưa nhớ hoặc khó nhớ bạn có thể để riêng ra một chỗ và luyện tập lại.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
– Cách thứ 2: Sau khi tải hai bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật và in ra giấy, bạn có thể luyện viết chữ bằng cách viết đè lên các chữ cái. Bạn cũng sẽ được hướng dẫn thứ tự các nét, điều này không chỉ giúp bạn học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật mà còn giúp bạn nhớ cách viết chúng.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana.
Sau khi học thuộc toàn bộ Hiragana, chúng ta chuyển sang bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana. Hai bảng chữ cái này có cách đọc hoàn toàn giống nhau, nên ta chỉ cần nhớ thêm mặt chữ. Cách học cũng rất đơn giản. Bạn viết chữ Katakana ở mặt trên tấm bìa. Nhưng lần này mặt sau là chữ Hiragana tương ứng. Như vậy, bạn có thể vừa học được Katakana và ôn lại Hiragana để hoàn toàn biết hết các chữ cái tiếng nhật. Hơn nữa điều này giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa 2 bảng chữ cái tiếng Nhật với nhau trước khi học thuộc hết chúng.
Trên đây là bài viết về bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản, mong rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn. Trung tâm tiếng Nhật SOFL húc các bạn học tốt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét