Học cách đếm giờ trong tiếng Nhật vô cùng hiệu quả - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Thứ Hai, 25 tháng 12, 2017

Học cách đếm giờ trong tiếng Nhật vô cùng hiệu quả

Cùng nhật ngữ SOFL học cách đếm giờ trong tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé.
Cách đếm giờ trong tiếng Nhật

Cách đếm giờ trong tiếng Nhật - Để hỏi thời gian bằng tiếng Nhật ta dùng mẫu câu: 

いま、なんじですか?>>> Bây giờ là mấy giờ ?
ima nan ji desu ka ? 今、何時ですか?

Khi hỏi giờ trong tiếng Nhật chúng ta có các cách hỏi sau, câu càng dài thì càng lịch sự, lễ phép và ngược lại.

1. いま、なんじ ですか ? ( 今、何時ですか?)   ima nanji desu ka ?
2.いま、なんじ? (今、何時?)                    ima nanji ?
3.なんじ? ( 何時?)                                  nanji ?
Trả lời:
Số + Giờ (じ)
Ví dụ : Bây giờ là 4 giờ ta nói : いま、4じです
           ima yo ji desu いま、よじです。

Cách nói giờ trong tiếng Nhật:

いちじ 1時 ichi ji 1 giờ
 にじ 2時 ni ji 2 giờ
 さんじ 3時 san ji 3 giờ
 よじ 4時 yo ji 4 giờ
 ごじ 5時 go ji 5 giờ
 ろくじ 6時 roku ji 6 giờ
 しちじ (ななじ) 7時 shichi ji (hoặc : nana ji) 7 giờ
 はちじ 8時 hachi ji 8 giờ
 くじ 9時 ku ji 9 giờ
 じゅうじ 10時 jyuu ji 10 giờ
 じゅういちじ 11時 jyuu ichi ji 11 giờ
 じゅうにじ 12時 jyuu ni ji 12 giờ

Học tiếng Nhật về Đếm phút:

1 phút 一分 いっぷん ippun
2 phút 二分 にふん ni fun
3 phút 三分 さんぷん san pun
4 phút: 四分 よんぷん yon pun
5 phút 五分 ごふん go fun
6 phút 六分 ろっぷん roppun
7 phút 七分 しちふん shichi fun
8 phút 八分 はっぷん happun
9 phút 九分 きゅうふん kyuu fun
10 phút 十分 じゅっぷん juppun
15 phút 十五分 じゅうごふん juu go fun
20 phút 二十分 にじゅうふん ni juu fun
30 phút 三十分 さんじゅっぷん san juppun

Tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả

Trả lời câu càng dài thì càng kính ngữ và ngược lại.

1.いま、3じです。 (今、3時です。)            ima san ji desu .
2.いま、3じ。 (今、3時。)                 ima san ji .
3.3じ。 (3時。)                      san ji .

Giờ rưỡi : công thức là:  số giờ +  ji han 
はん : han  nghĩa là một nửa, với trường hợp nói về thời gian là “rưỡi ” hay là 30 phút.
Ví dụ : "Bây giờ là 2 giờ rưỡi ” ta nói như sau
いま、にじ はん です (ima,ni ji han desu)  
今、2時半です
Ta cứ việc thêm chữ “han” sau giờ như ví dụ trên là được

Học đếm phút tiếng Nhật thật chuẩn để nói giờ hơn nhé.

Giờ hơn : số giờ + phút (じ+ ふん)
Ví dụ : 4h15':よじごじゅうふん
Giờ kém : Số giờ + phút ( じ+ ふん) +mae (まえ)

Trên đây là bài viết về cách đếm giờ trong tiếng Nhật, các bạn hãy học thật cẩn thận để tránh nói nhầm giờ khi giao tiếp nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here