Vậy là chỉ còn 3 tháng nữa thôi là đến kỳ thi JLPT N2 rồi, các bạn đã ôn luyện Kanji cho mình tốt chưa? Hôm nay, hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL học Kanji N2 về chủ đề 立て札・注意書き - Thông báo, chú ý, để củng cố lại kiến thức nhé.
Từ vựng tiếng Nhật về Thông báo, chú ý
禁
|
CẤM
|
Kun:
On: キン
|
禁止(きんし): Cấm chỉ, cấm đoán
禁煙(きんえん): Cấm hút thuốc
|
煙
|
YÊN
|
Kun: けむり
On: エン
|
禁煙(きんえん): Cấm hút thuốc
煙(けむり): Khói
静まる(しずまる): Lắng xuống, dịu đi
|
危
|
NGUY
|
Kun: あぶ。ない、あや。うい
On: キ
|
危機(きき): Nguy cơ
危ない(あぶない): Nguy hiểm
危うい(あやうい): Nguy hiểm
|
険
|
HIỂM
|
Kun: かわ。しい
On: ケン
|
危険(きけん): Nguy hiểm
険しい(けわしい): Dựng đứng, dốc
|
関
|
QUAN
|
Kun: かか。わる
On: カン
|
関心(かんしん): Quan tâm
関わる(かかわる): Liên quan, về
関する(かんする): Liên quan đến, về (vấn đề)
|
係
|
HỆ
|
Kun: かかり
On: ケイ
|
関係(かんけい): Quan hệ
係(かかり): Người phụ trách
係員(かかりいん): Nguời chịu trách nhiệm
|
落
|
LẠC
|
Kun: お。ちる、お。とす
On: ラク
|
転落(てんらく): Sự giáng chức, sự rớt xuống
落ちる(おちる): Rơi
落第(らくだい): Sự thi trượt
落とす(おとす): Đánh rơi
|
石
|
THẠCH
|
Kun: いし
On: セキ、シャク
|
落石(らくせき): Đá rơi
石(いし):Hòn đá
磁石(じしゃく): Nam châm/la bàn
|
飛
|
PHI
|
Kun: よ。ぶ、と。ばす
On: ヒ
|
飛行場(ひこうじょう)
飛ぶ(とぶ): Phi trường
飛び出す(とびだす): Chuồn khỏi
|
駐
|
TRÚ
|
Kun:
On: チュウ
|
駐車場(ちゅうしゃじょう):Bãi đỗ xe
駐車(ちゅうしゃ): Đỗ xe
|
捨
|
XÁ
|
Kun: す。てる
On: シャ
|
四捨五入(ししゃごにゅう): Sự làm tròn số
捨てる(すてる): Bỏ, từ bỏ
|
遊
|
DU
|
Kun: あそ。ぶ
On: ユウ
|
遊泳(ゆうえい): Bơi lội
遊ぶ(あそぶ): Chơi
|
泳
|
VỊNH
|
Kun: およ。ぐ
On: エイ
|
水泳(すいえい): Việc bơi
泳ぐ(およぐ): Bơi
|
>>> Địa chỉ học tiếng Nhật N2 chất lượng tại Hà Nội
Kinh nghiệm học Kanji N2 hiệu quả
1. Chăm chỉ
Trong tiếng Nhật chỉ có khoảng hơn 2,000 chữ kanji. Để thi N2 bạn phải học khoảng 1.000 chữ.
Cách duy nhất để nhớ được các chữ Kanji là học theo trí tưởng tượng, người học phải học đi học lại, vừa học vừa tưởng tượng ra một sự vật, hình ảnh liên quan đến chữ cái. Hãy dùng đủ mọi cách để học như: Đọc sách báo, xem TV, đọc chữ bất cứ nơi đâu như biển quảng cáo ngoài đường, biển hiệu… ăn ngủ cùng Kanji … Chúng ta không phải thần đồng, vì nếu là thần đồng thì giờ đây bạn đã ngồi ở đâu đó, chứ không phải ở đây.
2. Học Kanji theo các bộ
Chữ Kanji có tổng cộng là 214 bộ, các bạn nên phân định ra thời gian rõ ràng, cụ thể để học, hãy bắt đầu học từ những bộ cơ bản trước sau đó dần dần học đến những bộ phức tạp hơn.
3. Dùng flashcards: Có thể dùng thẻ học online hoặc thẻ offline
Cách học này có lẽ đã quá phổ biến với người học và vô cùng hiệu quả. Hiện nay, bạn không hề khó tìm kiếm cho mình những thẻ học Kanji, bởi nó có bán ở ngoài hiệu sách, cửa hàng, mức giá chỉ khoảng mấy chục ngàn đồng. Giá thành vô cùng rẻ mà lại rất chi là “lợi hại” đấy ạ.
4. Mỗi ngày học khoảng 6 chữ Kanji
Bạn nên có một kế hoạch học tập thật cụ thể, chi tiết cho việc học của mình. Mỗi ngày hãy cố gắng luyện đọc và luyện viết ý nghĩa của khoảng 6 từ kanji/ngay. Bên cạnh đó bạn phải liên tưởng, tưởng tượng, tự đặt ra cho mình những ví dụ liên quan đến từ kanji đã học nhé. Chắc chắn bạn sẽ nhớ rất nhanh và lâu đấy ạ.
6. Đọc sách, báo, tin tức bằng tiếng Nhật
Mỗi ngày, bạn hãy dành ra ít nhất là 10 – 15 phút để đọc báo, truyện tranh Nhật Bản…. Ban đầu, khi mới luyện đọc thì có thể bạn mất hết 15 phút để đọc hết được 2 - 3 câu. Nhưng không sao, bạn đừng nản. Từ nào bạn chưa biết cách đọc thì hãy dừng lại, tra trong từ điển tra xem nó có nghĩa là gì, cách đọc ra sao. Sau đó ghi lại vào một cuốn sổ và tiếp tục đọc. Như vậy các bạn cũng đã được học thêm một từ mới cho mình rồi.
Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Nhật Kanji về các thông báo, chú ý cùng phương pháp học Kanji N2 hiệu quả. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi trước mắt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét