Sau khi học xong bảng chữ cái, các bạn sẽ học bài đầu tiên của tiếng Nhật sơ cấp. Bài viết dưới đây là phần tổng hợp các điểm ngữ pháp quan trọng của bài 1. Các bạn hãy cùng SOFL ôn tập lại nhé.
Mẫu câu 1: _A_ は[ha] __B___です[desu]。: A là B
Ở trong mẫu câu này: A là chủ ngữ thường đứng trước は[wa]. Còn B là vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu. Cuối câu kết thúc bằngです[desu] là câu khẳng định của tiếng Nhật.
Ví dụ:
わたしはミラーです。: Tôi là Mira
わたしはがくせいです。: Tôi là học sinh
わたしはベトナムじんです。: Tôi là người Việt Nam
Mẫu câu này dùng để giới thiệu về tên tuổi, nghề nghiệp và quê quán của bản thân.
Mẫu câu 2: ___A__は<wa>__B___じゃ [ja]/では[dewa]ありません。: A không phải là B.
Mẫu câu này được dùng để phủ định một điều gì đó mà chủ ngữ không phải là phần giải thích đằng sau.
Ví dụ:
Lan さん は がくせい じゃ (では) ありません。: Lan không phải là học sinh
わたしはアメリカ じんじゃ (では) ありません。: Tôi không phải là người Mỹ
Mẫu câu 3:___A__は[wa]__B___です[desu]か[ka]。: A có phải là B không?
Đây là một dạng câu nghi vấn cơ bản của tiếng Nhật. Các bạn chỉ cần thêm từ か ở cuối câu sau đó lên giọng.
Ví dụ:
Nhung さんはかいしゃいんですか。: Nhung có phải là nhân viên công ty không?
Mẫu câu 4: __A___も[mo]__B___ですか。: A cũng là B
Ở mẫu câu này trợ từ không còn dùng là は (wa) mà dùng trợ từ も [mo] có nghĩa là “cũng”. Với cách hỏi nghi vấn, các bạn cũng có phần trả lời là có hoặc không. Trong tiếng Nhật cách trả lời yes/no sẽ là:
はい [hai] để xác nhận
いいえ[iie] để phủ định câu hỏi.
Ví dụ:
A: わたしは......です。あなたも ….ですか ): Tôi là …..bạn cũng là ...phải không?
B: はい、わたしも......です。わたしはだいがくせいです、あなたも?: Vâng tôi cũng là …...Tôi đang là sinh viên, còn anh?
Lưu ý: Trong tiếng Nhật thường lược bỏ chủ ngữ わたし
Mẫu câu 5: ___A__ は[wa]__S1_~の[no]~S2 です。A là S2 của danh từ S1.
Đây là mẫu câu chỉ sự sở hữu đơn giản nhất trong tiếng Nhật. Tiếng Nhật thường ngược lại với tiếng Việt, do đó danh từ S2 thường đứng ở sau danh từ sở hữu S2. Từ ~の[no] ngoài được hiểu là “của” còn được hiểu là “về, hoặc thuộc” mang tính sở hữu
Ví dụ:
Phong さんはSOFL の 社員です。: Phong là nhân viên của SOFL
日本語のほんです: Quyển sách về tiếng Nhật
Mẫu câu 6: ___A__は [wa] なんさい [nansai](おいくつ[oikutsu]ですか[desu ka]。=> A は [wa] ~さい [~sai]です[desu]。
Đây là mẫu câu hỏi tuổi theo cách thông thường và cách lịch sự bằng tiếng Nhật. Cụ thể
なんさい [nansai]: Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( thường dùng dưới 10 tuổi).
おいくつ[oikutsu]” Thường dùng hỏi một cách lịch sự với người lớn.
Ví dụ:
たろくんはなんさいですか: Bé Taro mấy tuổi?
=> たろくんは 8 さいです: Bé Taro 8 tuổi
Sáng さんはおいくつですか: Anh Sáng bao nhiêu tuổi?
Ở phần kiến thức này, các bạn có thể tham khảo thêm bài các số đếm trong tiếng Nhật để giới thiệu về tuổi của mình và mọi người.
- わたし [watashi]: Tôi
- あなた [anata]: Bạn
- あのひと [anohito]: Người kia
- あの方 [ano kata]: Vị kia
- ~さん [~san]: Anh ~, Chị ~
- ~じん <~jin> : Người nước ~
- せんせい [sensei]: Giáo viên
- がくせい [gakusei]: Sinh viên, học sinh
- かいしゃいん [kaishain]: Nhân viên công ty
- ~しゃいん [~shain]: Nhân viên công ty ~
- いしゃ [isha] : bác sĩ
- イギリス [igirisu]: Nước Anh
- インド [indo] Ấn độ
- かんこく [kankoku]: Hàn quốc
- タイ [tai]: Thái Lan
- ちゅうごく [chuugoku]: Trung Quốc
- にほん [nihon]: Nhật
Trung tâm đào tạo tiếng Nhật SOFL đã cùng các bạn tổng hợp xong phần ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp. Chúc các bạn học tập thật tốt và chinh phục các nấc thang mới của tiếng Nhật.
>>> Review 10 địa chỉ học tiếng Nhật uy tín nhất tại TPHCM
Tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 1
Trong ngữ pháp bài 1 - Giáo trình Mina no Nihongo các bạn sẽ làm quen với những mẫu câu chào hỏi và giới thiệu bản thân cơ bản nhất:Mẫu câu 1: _A_ は[ha] __B___です[desu]。: A là B
Ở trong mẫu câu này: A là chủ ngữ thường đứng trước は[wa]. Còn B là vị ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu. Cuối câu kết thúc bằngです[desu] là câu khẳng định của tiếng Nhật.
Ví dụ:
わたしはミラーです。: Tôi là Mira
わたしはがくせいです。: Tôi là học sinh
わたしはベトナムじんです。: Tôi là người Việt Nam
Mẫu câu này dùng để giới thiệu về tên tuổi, nghề nghiệp và quê quán của bản thân.
Mẫu câu 2: ___A__は<wa>__B___じゃ [ja]/では[dewa]ありません。: A không phải là B.
Mẫu câu này được dùng để phủ định một điều gì đó mà chủ ngữ không phải là phần giải thích đằng sau.
Ví dụ:
Lan さん は がくせい じゃ (では) ありません。: Lan không phải là học sinh
わたしはアメリカ じんじゃ (では) ありません。: Tôi không phải là người Mỹ
Mẫu câu 3:___A__は[wa]__B___です[desu]か[ka]。: A có phải là B không?
Đây là một dạng câu nghi vấn cơ bản của tiếng Nhật. Các bạn chỉ cần thêm từ か ở cuối câu sau đó lên giọng.
Ví dụ:
Nhung さんはかいしゃいんですか。: Nhung có phải là nhân viên công ty không?
Mẫu câu 4: __A___も[mo]__B___ですか。: A cũng là B
Ở mẫu câu này trợ từ không còn dùng là は (wa) mà dùng trợ từ も [mo] có nghĩa là “cũng”. Với cách hỏi nghi vấn, các bạn cũng có phần trả lời là có hoặc không. Trong tiếng Nhật cách trả lời yes/no sẽ là:
はい [hai] để xác nhận
いいえ[iie] để phủ định câu hỏi.
Ví dụ:
A: わたしは......です。あなたも ….ですか ): Tôi là …..bạn cũng là ...phải không?
B: はい、わたしも......です。わたしはだいがくせいです、あなたも?: Vâng tôi cũng là …...Tôi đang là sinh viên, còn anh?
Lưu ý: Trong tiếng Nhật thường lược bỏ chủ ngữ わたし
Mẫu câu 5: ___A__ は[wa]__S1_~の[no]~S2 です。A là S2 của danh từ S1.
Đây là mẫu câu chỉ sự sở hữu đơn giản nhất trong tiếng Nhật. Tiếng Nhật thường ngược lại với tiếng Việt, do đó danh từ S2 thường đứng ở sau danh từ sở hữu S2. Từ ~の[no] ngoài được hiểu là “của” còn được hiểu là “về, hoặc thuộc” mang tính sở hữu
Ví dụ:
Phong さんはSOFL の 社員です。: Phong là nhân viên của SOFL
日本語のほんです: Quyển sách về tiếng Nhật
Mẫu câu 6: ___A__は [wa] なんさい [nansai](おいくつ[oikutsu]ですか[desu ka]。=> A は [wa] ~さい [~sai]です[desu]。
Đây là mẫu câu hỏi tuổi theo cách thông thường và cách lịch sự bằng tiếng Nhật. Cụ thể
なんさい [nansai]: Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( thường dùng dưới 10 tuổi).
おいくつ[oikutsu]” Thường dùng hỏi một cách lịch sự với người lớn.
Ví dụ:
たろくんはなんさいですか: Bé Taro mấy tuổi?
=> たろくんは 8 さいです: Bé Taro 8 tuổi
Sáng さんはおいくつですか: Anh Sáng bao nhiêu tuổi?
Ở phần kiến thức này, các bạn có thể tham khảo thêm bài các số đếm trong tiếng Nhật để giới thiệu về tuổi của mình và mọi người.
Một số từ vựng tiếng Nhật cơ bản - bài 1
Ở bài 1 tiếng Nhật sơ cấp, các bạn sẽ học một số các cụm từ liên quan tên quốc gia, nghề nghiệp và các đại từ nhân xưng cơ bản:- わたし [watashi]: Tôi
- あなた [anata]: Bạn
- あのひと [anohito]: Người kia
- あの方 [ano kata]: Vị kia
- ~さん [~san]: Anh ~, Chị ~
- ~じん <~jin> : Người nước ~
- せんせい [sensei]: Giáo viên
- がくせい [gakusei]: Sinh viên, học sinh
- かいしゃいん [kaishain]: Nhân viên công ty
- ~しゃいん [~shain]: Nhân viên công ty ~
- いしゃ [isha] : bác sĩ
- イギリス [igirisu]: Nước Anh
- インド [indo] Ấn độ
- かんこく [kankoku]: Hàn quốc
- タイ [tai]: Thái Lan
- ちゅうごく [chuugoku]: Trung Quốc
- にほん [nihon]: Nhật
Trung tâm đào tạo tiếng Nhật SOFL đã cùng các bạn tổng hợp xong phần ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp. Chúc các bạn học tập thật tốt và chinh phục các nấc thang mới của tiếng Nhật.
>>> Review 10 địa chỉ học tiếng Nhật uy tín nhất tại TPHCM
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét