Khám phá hệ thống các ký hiệu và dấu trong tiếng Nhật - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2019

Khám phá hệ thống các ký hiệu và dấu trong tiếng Nhật

Không chỉ tiếng Nhật mà hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới đều sử dụng các ký tự, các dấu câu để hình thành nên một văn bản hoàn chỉnh. Những dấu câu, những ký tự này giúp văn bản trở nên rõ ràng, mạch lạc hơn và nhờ đó chúng ta có thể hiểu  nội dung một cách chính xác và đơn giản hơn rất nhiều. Hôm nay hãy cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL đi tìm hiểu về hệ thống các ký hiệu và dấu trong tiếng Nhật nhé!


Tìm hiểu về hệ thống các ký hiệu và dấu trong tiếng Nhật



Mỗi loại ngôn ngữ có những ký hiệu, những dấu khác nhau. Với tiếng Nhật cũng thế, chúng ta cần có một số lưu ý khi học từ vựng tiếng Nhật đó là sử dụng dấu trong tiếng Nhật vì nó có những nét khác biệt cơ bản với dấu mà người Việt hay dùng.


Hệ thống các ký hiệu trong tiếng Nhật



Trong tiếng Nhật, các ký hiệu “?” (dấu hỏi); “!” (dấu chấm than); “:” (dấu hai chấm); “;” (dấu chấm phẩy); “_” (dấu gạch dưới);…. có cách dùng tương tự như trong tiếng Việt.


Nhưng dấu chấm và dấu phẩy có thể có một chút khác biệt. Trong tiếng Việt, dấu chấm và dấu phẩy mà chúng ta hay dùng là “.” và “,”, tuy nhiên trong tiếng Nhật dấu chấm và dấu phẩy sẽ lần lượt là “。” và “ 、”


Hệ thống dấu trong tiếng Nhật



Cùng theo dõi các cách viết và phiên âm tên của một số loại dấu trong tiếng Nhật các bạn nhé!


Ký hiệu
Tiếng Nhật
Phiên âm
Tiếng Việt
。hoặc .
ドット / てん
Dotto / ten
Dấu chấm
_
したせん / アンダーライン
Shita sen/ andārain
Dấu gạch dưới
,  hoặc  、
とうてん
Tō ten
Dấu phẩy
-
なかせん / ダッシュ / ハイフン
Nakasen/ dasshu /  haifun
Dấu gạch ngang
@
アットマーク
Attomāku
Dấu a còng
/
フラッシュ
Furasshu
Dấu gạch chéo
?
ぎもんふ
Gimon fu
Dấu hỏi
+
プラス
Purasu
Dấu cộng
!
かんたんふ
Kanta n fu
Dấu chấm than
-
マイナス
Mainasu
Dấu trừ
;
セミコロン
Semikoron
Dấu chấm phẩy
( )
カッコ
Kakko
Dấu ngoặc đơn
:
コロン
Koron
Dấu 2 chấm
{ }
中かっこ
Chū kakko
Dấu móc
[ ]
大かっこ
Dai kakko
Dấu ngoặc vuông
%
パーセント
Pāsento
Phần trăm
かぎかっこ
Kagi kakko
Ngoặc kép
&
アンバサンド
Anpasando
Dấu và
*
星印
Hoshi shirushi
Dấu sao
>
より大きい
Yori ōkī
Dấu lớn hơn
<
より小さい
Yori chīsai
Dấu bé hơn
#
シャープ / ナンバー
Shāpu /  nanbā
Dấu thăng
3点リーダ
3-Ten rīda
Dấu 3 chấm

やじるし
Yajirushi
Dấu mũi tên
=
イコール
Ikōru
Dấu bằng

Ngoài ra trong bảng chữ cái tiếng Nhật còn có 2 dấu được sử dụng để tạo thành âm đục, てんてん( '')và まる(。). 2 loại dấu này thường được thêm vào bên phải của chữ cái.

てんてん( '')kết hợp cùng với các hàng KA, SA, TA, HA để tạo thành âm đục, còn đối với まる(。)sẽ được thêm vào phía bên phải của hàng HA.

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về dấu trong tiếng Nhật. Hy vọng bạn biết cách sử dụng về các loại dấu trong tiếng Nhật. Chúc bạn học vui vẻ nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here