14 trường hợp sử dụng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật - Blog học tiếng Nhật online

Blog học tiếng Nhật online

Được đánh giá là trung tâm tiếng Nhật hàng đầu, SOFL hiện có 6 cơ sở tại Hà Nội và một chi nhánh tại HCM, mang tới cho người học những khóa học chất lượng nhất

Search Bar

Khuyễn Mại tháng 3

Post Top Ad

Responsive Ads Here

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

14 trường hợp sử dụng câu từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật

Trong cuộc sống, chúng ta đã không ít lần nhận được những lời mời, lời yêu cầu,... Vậy làm sao để từ chối khéo các lời yêu cầu và lời mời đó?
Giao tiếp bằng tiếng Nhật với người bản xứ

Từ chối trực tiếp khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

1. Dùng từ phủ định từ chối trong giao tiếp bằng tiếng Nhật: いや (không);

Có lẽ là khó 無理かな
Không được だめです
Khó đấy 無理ですね
Không được rồi いや
Hơi… ちょっと…
Ngại quá, nhưng mà… 悪いけど

2. Sử dụng các thức phủ định của động từ khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Có lẽ không làm được できそうにありません
Không làm được できない
Không cho vay được 貸せません
Khó có thể đi được 行けそうにない
Không có thời gian 時間が取れない
Lúc đó cũng không rỗi そっちも空いていない
Không thể làm kịp 手が回らない
Có lẽ tôi không thể giúp gì được cho… 私は力になれないな…
Mình không thể nhận lời được 引き受けらえません
Từ chối gián tiếp khi giao tiếp bằng tiếng Nhật

3. Nêu lên nguyện vọng muốn giúp đỡ.

Mình rất muốn giúp nhưng mà… : 手伝いたいけど...
Mình rất muốn giúp bạn, nhưng mình cũng đang kẹt tiền quá nên bữa nay chắc là khó rồi : 力になりたいけど、私も金欠で今日は厳しいかな
Em rất muốn đi, nhưng… : 行きたいのが山々なんですが…

4. Biện minh, biểu hiện lý do, nguyên nhân:

Mình cũng không dư dả tiền bạc gì, nên… : 私も金銭的余裕がないので貸せません
vì mai mình có kế hoạch rồi : 明日予定があるので
Chủ nhật mình có chu trình riêng mất rồi : 日曜日は私用があるんですよね
Mai mình không có điều kiện, cho nên… : 明日は都合が悪いから
Xin lỗi, mai mình có kế hoạch rồi, cho nên… : ごめん。明日予定があるから。
Cả thứ 7, chủ nhật em đều có kế hoạch rồi, nên em không thể ạ : 土曜も日曜も予定が入っているので無理ですね
Xin lỗi, mình bận nên không giúp được : すみません、忙しくて手伝えません
Mình có chu trình cần làm, cho nên… : 所要があるので

5. Đề nghị phương án thay thế khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Nếu là hôm khác thì… : 違う日であれば
Hôm khác thì được, nhưng mà… 別の日であればいいですが
hoặc bạn thử bàn bạc với bố mẹ xem sao 親とかに相談してみれば
Hôm khác thì mình giúp được 別の日ならいいよ

Chú ý khi giao tiếp bằng tiếng Nhật, bạn nên lưu ý để chu trình sử dụng những kính ngữ trong tiếng Nhật thông dụng với các ngữ cảnh cụ thể nếu cần thiết và âm điệu khi từ chối.

6. Hứa hẹn sẽ nhận lời vào dịp khác:

Nếu hôm khác mà mình rỗi, thì hôm đó mình giúp cậu cũng được chứ? 他の日で都合がいい日があればその日でもいいかな?
Hôm khác mình sẽ để trống lịch, thế lúc nào thì được nhỉ? 別の日なら予定あけるけど、いつなら大丈夫?
Lần sau có gì cứ bảo mình nhé! 今度何かあったら言ってください

7. Nêu quan điểm cá nhân khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Mai mình muốn Thư giãn một tẹo 明日ゆっくりしたいんです
Mình nghĩ là mình không thể 私は手が回らないと思います
Quả là số tiền đó mình hơi khó cho vay さすがにその額はちょっと貸せないかな ();
Mình không cho vay tiền bao giờ, xin lỗi nhé 人にお金を貸すのはしていないのですみません
Mình nghĩ là không nên vay mượn tiền đâu, nên mình không thể… お金の貸し借りはだめだと思うからダメ

8. Nêu điều kiện:

Nếu có thời gian thêm thì em sẽ làm sau… 時間をもらえれば後でやりますが
Giá như ít tiền thôi thì mình còn cho vay được, đằng này lại… 少しだったら貸せるんだけど
Xem Thêm : Tự học tiếng Nhật online tại nhà hiệu quả

9. Ngăn cản ý định của đối tượng giao tiếp.

Chẳng nhẽ không có người nào phù hợp hơn sao? 他の人で適当な人はいないんですか
Nếu được, anh nhờ người khác hộ thì tôi biết ơn anh quá できたら他の人に頼んで頂けるとありがたいです

10. Đưa ra lời khuyên để từ chối khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Mình nghĩ cậu hỏi người khác thì sẽ nhanh hơn đấy 他の人に頼んで頂いた方が早いと思います ();
Cậu phải quản lý tiền nong cẩn thận chứ! お金の管理はちゃんとしようよ!

11. Đưa ra một lời đề xuất khác để từ chối:

Liệu anh có thể chờ một tí không? もう少し待っていただいてもよろしいですか
Xin hãy chờ một chút! ちょっと待ってください
Tôi sẽ xem lại kế hoạch nhé! 予定確認します (
Anh có thể nhờ vị nào khác được không ạ? 他の方に頼んで頂けないでしょうか
Không còn ai cho bạn vay hoặc sao? 他の人はいないの?

12. Thừa nhận quá trình khó nhận lời:

Có lẽ tôi khó mà thu xếp được thời gian ちょっと時間が取れそうにないです
Mình rất muốn cho cậu vay, nhưng mà xem ra là khó đấy 貸したいのは山々なんだけど無理そう
Thực sự không giúp gì được, rất xin lỗi 本当に役立たなくてごめんなさい
Không giúp gì được… お役立たず

13. Hỏi lại

Ngày mai á? 明日ですか?
Cậu không thế vay bố mẹ cậu được sao? 親とかに借りれないの?

14. Bày tỏ xin lỗi

Tôi rất xin lỗi, nhưng mà… 大変申し訳ありませんが…
Rất xin lỗi, nhưng… 申し訳ないけど
Bỏ quá cho ごめんなさい
Xin bỏ quá cho, nhưng mà… ごめんけど
Xin lỗi, nhưng… すみませんが
Xin lỗi すいません

Trên đây là tổng hợp 14 mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật ứng dụng trong từ chối các lời mời, lời đề xuất của người bản xứ. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Post Bottom Ad

Responsive Ads Here